Hướng dẫn cách tính thể tích bình khí nén dựa trên công suất của máy nén khí.
Bình khí nén là thiết bị không thể thiếu trong hệ thống máy nén khí. Nó giúp ổn định áp suất trong hệ thống và giúp giảm tải cho máy nén khí, tăng tuổi thọ và độ bền cho máy nén khí. Tuy nhiên, việc lựa chọn được bình tích khí nén phù hợp là điều không hề đơn giản.
Tác hại của việc chọn sai thể tích bình khí nén
Nếu chọn bình khí nén có dung tích quá lớn so với công suất nén của máy nén khí sẽ gây ra sự lãng phí và khi mới bắt đầu chạy, máy nén khí sẽ tốn nhiều thời gian hơn để đạt được áp suất sử dụng trong bình khí nén.
Nếu chọn bình khí nén có dung tích nhỏ quá sẽ khiến máy nén khí vào tải và ra tải liên tục, giảm tuổi thọ của máy nén khí. Bình khí nén nhỏ quá trong nhiều trường hợp khi cả hệ thống cùng sử dụng khí nén một lúc và máy nén khí không vào tải kịp sẽ gây ảnh hưởng đến sản xuất.
Do đó, việc chọn đúng dung tích bình khí nén phù hợp với máy nén khí và lượng khí tiêu thụ sẽ đem đến nhiều lợi ích to lớn cho doanh nghiệp sản xuất.
Cách tính thể tích bình khí nén
V = CS * 40
V:Thể tích bình khí nén (lít)
CS: Công suất máy nén khí (hp)
Bảng tra thể tích bình tích khí nén dựa vào công suất máy nén khí.
Công suất máy nén khí Hp (Kw) | Dung tích bình khí nén (lít) |
< 5.5 hp (3.7 kw) | < 120 lít |
7.5 hp (5.5 kw) | 200 lít |
10 hp (7.5 kw) | 500 lít |
15 hp (11 kw) | 600 lít |
20 hp (15 kw) | 1000 lít |
30 hp (22 kw) | 1000 lít - 1500 lít |
40 hp (30 kw) | 1500 lít - 2000 lít |
50 hp (37 kw) | 1500 lít - 2000 lít |
75 hp (55 kw) | 2000 lít - 3000 lít |
100 hp (75 kw) | 3000 lít - 4000 lít |
150 hp (110 kw) | 5000 lít - 6000 lít |
200 hp (150 kw) | 8000 lít - 10.0000 lít |
250 hp (185 kw) | 10.000 lít |
Qua bài viết hi vọng các bạn có thể chọn được dung tích bình khí nén phù hợp.
>> Xem thêm: