[TỪ A - Z] MÁY NÉN KHÍ CAO ÁP LÀ GÌ? CẤU TẠO, PHÂN LOẠI VÀ ỨNG DỤNG
Máy nén khí cao áp hay máy nén khí áp lực cao là loại máy nén khí có áp suất > 10.5 bar, từ 11 bar cho đến hàng trăm bar. Được ứng dụng cho các lĩnh vực như: bơm lốp xe tải, cắt laser, khoan đá, thổi chai PET...
1. Cấu tạo của máy nén khí cao áp
Máy nén khí cao áp có cấu tạo giống máy nén khí thấp áp (<10.5 bar), nhưng khác ở một số điểm sau:
- Tốc độ động cơ chậm hơn, do đó lưu lượng thấp hơn, nhưng áp suất sẽ cao hơn
- Đầu nén có từ 2 - 3 cấp để đẩy áp suất lên cao
- Chế tạo bởi vật liệu dày hơn, bền hơn để chịu được áp lực cao, nhiệt độ cao và mài mòn.
2. Phân loại máy nén khí cao áp
Cũng giống máy nén khí, máy nén khí áp cao cũng có nhiều cách phân loại:
- Phân loại theo cấu tạo: máy nén khí piston, máy nén khí trục vít
- Phân loại theo động cơ: máy nén khí chạy điện, máy nén khí chạy dầu
Nhưng cách phân loại phổ biến nhất là phân loại theo áp lực, máy nén khí áp lực cao được chia làm 04 loại:
- Máy nén khí áp cao 11 - 14 bar
- Máy nén khí áp cao 15 - 20 bar
- Máy nén khí áp cao 25 - 40 bar
- Máy nén khí áp cao trên 40 bar
3. Ứng dụng của máy nén khí cao áp
3.1 - Máy nén khí áp cao 11 - 14 bar
- Ứng dụng để bơm và duy trì áp suất lốp xe tải, tháo lắp bu lông lốp xe tải
- Ứng dụng test đường ống nước cứu hoả
3.2 - Máy nén khí áp cao 15 - 20 bar
- Ứng dụng cho lĩnh vực máy cắt laser
- Dùng cho lĩnh vực thuỷ điện
- Ứng dụng trong khoan đá, khoan cọc nhồi
3.3 - Máy nén khí áp cao 25 - 40 bar
- Ứng dụng cho lĩnh vực thổi chai PET
3.4 - Máy nén khí áp cao trên 40 bar
- Ứng dụng cho quân sự, tàu thuỷ